Thèn Chu Phìn là xã biên giới, cách trung tâm huyện Hoàng Su Phì 14 km về phía bắc. Diện tích tự nhiên của xã là 2.081,31ha. Đây là địa bàn cư trú của 386 hộ = 1.821 khẩu (tính đến 31/12/2023), gồm dân tộc Mông và Nùng cùng sinh sống bao đời nay.
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Vị trí địa lý
Xã Thèn Chu Phìn có vị trí địa lý sau:
- Phía Bắc giáp huyện Malypho tỉnh Vân Nam - Trung Quốc.
- Phía Tây và Tây nam giáp với xã Pố Lồ của huyện.
- Phía Đông bắc giáp xã Lao Chải huyện Vị Xuyên.
- Phía Đông nam giáp xã Đản Ván của huyện.
Hiện nay, xã Thèn Chu Phìn có 4 thôn: Nậm Dế, Cáo Phìn, Lùng Chin Hạ, Lùng Chin Thượng.
2. Địa hình, địa mạo
Thèn Chu Phìn có địa hình phức tạp, mang nét đặc trưng của vùng núi phía bắc với độ dốc lớn và có độ cao trên 600m.
- Địa hình đồi núi thấp và đồi núi trung bình: Địa hình này chiếm hơn 40% tổng diện tích tự nhiên của xã, phân bố chủ yếu ở vùng trung tâm xã.
- Địa hình đồi núi cao: Loại địa hình được phân bố ở các thôn trong xã, diện tích này chiếm 60% diện tích của xã.
3. Khí hậu, thủy văn
Xã Thèn Chu Phìn nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, chịu ảnh hưởng của chế độ gió mùa và ảnh hưởng của mưa bão trong mùa hè.
- Nhiệt độ trung bình năm 21,9oC, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất (tháng 6) 26,2oC, nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất (tháng 01): 12,8oC.
- Lượng mưa: Lượng mưa phân bố không đều trong năm. Tổng lượng mưa cả năm đạt 1.692mm, trung bình khoảng 141 mm/tháng. Mùa mưa tập trung từ tháng 5 đến tháng 11, chiếm 90% lượng mưa cả năm. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau chiếm 10% lượng mưa cả năm.
- Độ ẩm: Độ ẩm không khí bình quân năm 89%.
4. Tài nguyên đất
Tổng diện tích tự nhiên của xã Thèn Chu Phìn là 2.081,31 ha = 3,29% diện tích tự nhiên của huyện.
Trong đó: Đất Nông nghiệp 1.617,58 ha, đất phi nông nghiệp 61,49 ha, đất chưa sử dụng 402,23 ha.
5. Tài nguyên nước
Thèn Chu Phìn là xã vùng cao, độ dốc lớn về mùa mưa lượng nước mặt đủ cho sản xuất và sinh hoạt, mùa khô lượng nước ít gây nhiều khó khăn cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân trong xã.
6. Tài nguyên rừng
Diện tích đất có rừng của xã là 1.200,9 ha, chiếm 57,62% diện tích đất tự nhiên của xã; Trong đó đất rừng sản xuất có 300,20 ha, chiếm 25% diện tích đất lâm nghiệp, đất rừng phòng hộ có 2.900,70 ha, chiếm 75% diện tích đất lâm nghiệp.
7. Kinh tế
Là xã thuần nông, phần lớn người dân sống bằng nông nghiệp, điều kiện khí hậu khá thuận lợi cho phát triển một số loại cây như: Cây lúa, ngô, đậu tương, thảo quả và một số cây ăn quả khác. Do đó trong phát triển kinh tế, Đảng bộ xã xác định sản xuất nông lâm nghiệp là nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu. Tập trung lãnh, chỉ đạo chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi, đưa các loại cây, con giống mới có năng suất cao vào sản xuất, khuyến khích nhân dân phát triển từ cây trồng và vật nuôi.
8. Tiểu thủ công nghiệp
Đầu tư trang thiết bị phát triển “Nghề đan quẩy tấu”, duy trì thường xuyên hoạt động lò rèn phục vụ nhu cầu của nhân dân.
II. THÔNG TIN LÃNH ĐẠO XÃ
Hòm thư công vụ chung của xã: ubnd.xthenchuphin@hagiang.gov.vn
TT |
Họ và tên |
Chức danh |
Số điện thoại |
Hòm thư công vụ |
1 |
Lý Văn Tẩn |
Bí thư Đảng ủy xã |
0944.049.567 |
lvtan.xthenchuphin@hagiang.gov.vn |
2 |
Nguyễn Văn Hòe |
Phó BT Đảng ủy - Chủ tịch HĐND xã |
0357.723.468 |
nvhoe.xthenchuphin@hagiang.gov.vn |
3 |
Đỗ Xuân Hùng |
Phó BT Đảng ủy - CB Đồn tăng cường |
0988.911.727 |
dxhung.xthenchuphin@hagiang.gov.vn |
4 |
Dương Minh Du |
Phó BT Đảng ủy - Chủ tịch UBND xã |
0822.220.018 |
dmdu.xthenchuphin@hagiang.gov.vn |
5 |
Giàng Văn Lâm |
Phó chủ tịch HĐND xã |
0369.114.503 |
gvlam.xthenchuphin@hagiang.gov.vn |
6 |
Thèn Văn Dũng |
Phó chủ tịch UBND xã - KTXH |
0335.007.688 |
tvdung.xthenchuphin@hagiang.gov.vn |
7 |
Ma Thị Chư |
Phó chủ tịch UBND xã - VHXH |
0372.091.445 |
mtchu.xthenchuphin@hagiang.gov.vn |